Mười hai con giáp bao gồm:
Tý (chuột) Dương thủy
Sửu ( Trâu) Âm thổ
Dần (Hổ) Dương mộc
Mão (mèo) Âm mộc (Mão mộc)
Thìn (rồng) Dương Thổ
Tỵ (Rắn) Âm Hỏa
Ngọ(ngựa) Dương Hỏa
Mùi(dê) Âm Thổ
Thân(khỉ) Dương Kim
Dậu(Gà) Âm Kim ( kim kê)
Tuất( Chó) Dương thổ
Hợi( Lợn) Âm Thủy
Mối quan hệ các chi bao gồm:
-Tứ hành xung có trực xung và xung chéo.
Tý Ngọ Mão Dậu
Dần Thân Tỵ Hợi
Thìn Tuất Sửu Mùi
Trong đó bộ Thìn Tuất Sửu Mùi bao gồm đều là chi thuộc hành thổ.
-Tam hợp
Tý Thân Thìn ( Thủy cuộc)
Hợi Mão Mùi ( Mộc cuộc)
Dần Tuất Ngọ ( Hỏa cuộc)
Tỵ Dậu Sửu ( Kim cuộc)
Cách xác định hành của tam hợp cho dễ nhớ là dựa trên các sao của bộ tứ hành xung Tý, Ngọ, Mão, Dậu. Ví dụ Dậu là kim thì tam hợp Tỵ Dậu Sửu là Kim
-Nhị hợp
Tý Sửu
Dần Hợi (vì có thế nhị hợp nên dần hợi không bị tứ hành xung)
Mão Tuất (chó mèo là hợp)
Thìn Dậu ( Dậu hóa phụng) tạo bộ nhị hợp long phụng)
Tỵ Thân ( nhị hợp không bị tứ hành xung)
Ngọ Mùi
-Nhị hại
Tý Mùi
Ngọ Sửu
Tỵ Dần
Thìn Mão
Thân Hợi
Dậu Tuất
0 nhận xét:
Đăng nhận xét